Mệnh Đại Trạch Thổ (Đất Nền Nhà) và những điều cần biết

Thu gọn
Mục lục

Trong Lục thập hoa giáp, Đại Dịch Thổ hay còn gọi là Đại Trạch Thổ cũng là tên gọi của một nạp âm mang bản chất là những loại cồn bãi kể trên. Nạp âm này quy định một phần đặc điểm tính cách, cuộc đời và sự nghiệp của những người mang cung mệnh Đại Trạch Thổ. Cùng Tử Vi Đông Tây tìm hiểu mệnh Đại Trạch Thổ là gì ngay dưới đây!

Advertisement

1 - Mệnh Đại Trạch Thổ là gì?

Có thể giải nghĩa Đại Trạch Thổ theo chiết tự Hán văn như sau: Chữ Đại có nghĩa là to, lớn. Trạch được hiểu là ao, hồ, đầm lầy. Hoặc nếu gọi là Đại Dịch Thổ có thể hiểu chữ Dịch trong nghĩa dịch chuyển, xe dịch.

Trong thực tế, nhiều bãi bồi ven sông được hình thành do sự dịch chuyển của dòng nước và phù sa. Một số cồn cát thì được hình thành do gió thổi đưa các hạt cát di chuyển mà tạo thành. Chữ Thổ có nghĩa là đất đai. 

Vậy có thể hiểu Đại Trạch Thổ hay Đại Dịch Thổ là bãi đất, cồn đất, gò đồi thấp được kiến tạo nên trong quá trình biến động của địa chất, địa lý.

Mệnh Đại Trạch Thổ sinh năm nào?

Đó là những người sinh các năm Mậu Thân (1968, 2028, 2088), Kỷ Dậu (1969, 2029, 2089). Trong đó:

  • Mậu Thân: Can Mậu hành Thổ sinh chi Thân hành Kim. Theo Ngũ hành, Thổ sinh Kim, Thiên can sinh địa chỉ nên tuổi này gặp nhiều may mắn và cát lợi.
  • Kỷ Dậu: Can Kỷ hành Thổ sinh chi Dậu hành Kim. Vẫn là Thổ sinh Kim, Thiên can sinh địa chi.

Nhìn chung, hai tuổi thuộc nạp âm Đại Trạch Thổ tuy không có Lộc cách nhưng nhờ sự tương sinh giữa can và chi nên vận số may mắn, cuộc sống giàu có, sung túc nhờ có nền tảng tốt đẹp.

Mệnh Đại Trạch Thổ có nghĩa là gì? Vậy người mang mệnh này hợp và khắc tuổi nào? Mệnh Đại Trạch Thổ có nghĩa là gì? Vậy người mang mệnh này hợp và khắc tuổi nào?

2 - Tính cách người mệnh Đại Trạch Thổ như thế nào?

Hành Thổ tượng trưng cho đất đai nên đa số đều ổn định, bền vững. Tuy nhiên, Đại Trạch Thổ lại là một nạp âm hoàn toàn khác. Nạp âm này được hình thành từ quá trình biến động của các yếu tố địa lý nên tính cách của người mang mệnh này cũng rất thiếu ổn định. Họ có tính khí khá tùy duyên, hành xử thuận tiện, không gò bó theo một khuôn mẫu có sẵn nào.

Ngoài ra, bản chất dịch chuyển của cồn bãi cũng mang đến cho Đại Trạch Thổ ưu điểm đó là sự cơ trí, linh hoạt, tháo vát, ứng biến linh động trong mọi tình huống Những người mệnh này vốn bản tính thông minh, siêng năng, tính tình lại dễ chịu nên được rất nhiều người yêu quý.

Xét về khía cạnh công việc và cuộc sống, họ là những người giàu tham vọng, sẵn sàng phá vỡ mọi giới hạn an toàn của bản thân để đạt hiệu quả và lợi ích cao nhất. Họ luôn hướng đến những hoạt động vì cộng đồng và cũng mong muốn được cống hiến, phát huy hết khả năng của mình.

Vì là dạng vật chất tự nhiên, không bị tác động bởi yếu tố con người nên Đại Trạch Thổ đặc biệt ưa tự do và sự phóng khoáng. Đối với họ, những nguyên tắc và khuôn khổ chỉ làm cuộc sống thêm tù túng và ngột ngạt nên không mấy khi họ chịu khuất phục.

Tuy nhiên, người thuộc nạp âm Đại Trạch Thổ cũng có điểm yếu so với các loại nạp âm khác trong hành Thổ đó là sự thiếu nhất quán trong suy nghĩ và hành động. Vì vậy họ cần phải trải qua quá trình học tập, tôi rèn kỹ lưỡng thì mới mong có thể giúp ích cho đời và thu về thành quả.

Mặt khác, vì chịu quy luật biến thiên của địa chất nên thành bại của những người này do bối cảnh thiên thời địa lợi ảnh hưởng tác động nhiều. Và chính họ cũng rất tin vào số mệnh.

3 - Mệnh Đại Trạch Thổ hợp với nghề gì?

Như Tử Vi Đông Tây đã phân tích tích cách trên, Đại Trạch Thổ rất hợp với những công việc liên quan đến ngoại giao, tư vấn (vì điềm tĩnh, mềm mỏng), kinh doanh bất động sản (vì thực tế và tư duy đổi mới, biến động, xoay chuyển theo các mặt lợi hại).

Ngoài ra, Đại Trạch Thổ cũng làm tốt những công việc như nông nghiệp, chăn nuôi, chăm sóc sức khỏe,...

Về cơ bản, dù làm nghề gì thì vận số của họ cũng đều may mắn, dễ thành công và giàu sang bởi có can chi tương sinh.

4 - Tình yêu người mạng Đại Trạch Thổ

Khả năng ứng xử linh hoạt và tinh tế trong giao tiếp khiến Đại Trạch Thổ được rất nhiều người để ý và yêu quý. Tuy nhiên, tình duyên của họ lại không suôn sẻ cho lắm, thường phải thay đổi người yêu nhiều lần. Một phần nguyên nhân cũng là do tính thiếu nhất quán cho nên tình yêu cũng thường nhanh đến và nhanh đi.

Đối với chuyện tình cảm, Đại Trạch Thổ là tuýp người khá từ tốn và chậm rãi. Họ thường tìm hiểu kỹ lưỡng trước khi bắt đầu một mối quan hệ. Song nếu yêu rồi, Đại Trạch Thổ sẽ luôn làm đối phương hạnh phúc vì sự tinh tế và lãng mạn của mình. 

5 - Mệnh Đại Trạch Thổ hợp với màu gì?

Màu đỏ (thuộc Hỏa), màu vàng (thuộc Thổ), màu trắng ( thuộc Kim) đều là những màu may mắn, cát lợi và dễ sinh tài lộc đối với Đại Trạch Thổ. Khi sử dụng những màu này, họ thường ổn định, tự tin và dễ thành công hơn.

Nên tránh các màu xanh lá cây (thuộc Mộc), màu đen (thuộc Thủy) vì khắc hành mệnh nên không may mắn.

6 - Mệnh Đại Trạch Thổ hợp với mệnh nào?

  1. Hải Trung Kim: Mối quan hệ này không cát lợi. Biển luôn có xu hướng lấn chiếm các cồn bãi, còn kim loại trong biển gặp cồn bãi bị vùi lấp muôn đời.
  2. Lư Trung Hỏa: Hình khắc, đất cồn bãi gặp lửa thì khô cằn,cỏ cây không xanh tốt, vạn vật không sinh sôi, cảnh vật xơ xác tiêu điều như hoang mạc. Cho nên hai nạp âm này không nên gặp gỡ.
  3. Đại Lâm Mộc: Cây lớn ở rừng khắc Thổ rất mạnh, đất cồn bãi là dạng đất mềm yếu do bồi tụ, nên chắc chắn sẽ bị tổn hại nặng nề. Sự kết hợp này đưa đến thất bại, bế tắc.
  4. Lộ Bàng Thổ: Hai nạp âm này không có mối liên hệ với nhau nhưng cùng thuộc hành Thổ nên gặp nhau chỉ mang lại cát lợi nho nhỏ.
  5. Kiếm Phong Kim: Đất đai ở cồn bãi nhờ có công cụ cải tạo canh tác mà trở thành ruộng vườn, hoa màu xanh tốt. Sự kết hợp này hứa hẹn này sẽ sinh cát lợi, của cải dồi dào, tương lai xán lạn.
  6. Sơn Đầu Hỏa: Về nguyên lý Hỏa sinh Thổ nhưng thực tế hai nạp âm này không tương tác, hơn nữa địa chi năm của các nạp âm này hình hại lẫn nhau, vì thế cuộc gặp gỡ này bất cát.
  7. Giản Hạ Thủy: Thổ khắc Thủy. Nước ngầm lẫn đất cát tất bẩn thỉu, vẩn đục. Sự kết hợp này bất lợi cho cả đôi bên.
  8. Thành Đầu Thổ: Đất tường thành và cồn bãi không có sự liên quan, không những thế, các chi Dần, Thân, Mão Dậu của các nạp âm này xung khắc. Cho nên mối quan hệ này không cát lợi.
  9. Bạch Lạp Kim: Qúa trình luyện kim rất kỵ tạp chất. Đất cồn bãi cũng không gặp cát lợi khi gặp nạp âm này. Do đó sự gặp gỡ này không đem đến cát lợi cho đôi bên.
  10. Dương Liễu Mộc: Cây liễu sinh trưởng trên đất, nó hút nhiều dinh dưỡng và nước. Tuy nhiên nhờ có nó mà đất cồn bãi tăng cường tính ổn định, bền vững. Sự kết hợp này vô cùng cát lợi, mở ra một tương lai sáng sủa.
  11. Tuyền Trung Thủy: Đất đai trở nên dồi dào và mịn màng nhờ có nguồn sinh từ nước suối. Vì vậy, sự kết hợp này thường tạo nên thành quả hơn người.
  12. Ốc Thượng Thổ: Hai nạp âm tương hòa, nhưng các chi Thân, Dậu hình hại với Tuất, Hợi. Hai mệnh này gặp nhau khó thành công.
  13. Tích Lịch Hỏa: Đất cồn bãi gặp mưa gió tất có thêm nước và các hợp chất chưa Nito do sấm sét tạo ra, hợp chất Nito rất tốt với cây trồng. Sự kết hợp này tăng thêm màu mỡ, giá trị cho đất và tương lai sẽ là mùa màng bội thu, giàu sang phong túc.
  14. Tùng Bách Mộc: Cây cối sinh trưởng, đặc biệt là những loại cây lớn khiến đất đai bị bạc màu rất nhanh trong, cây tùng cây bách là những cây đại thụ, những cây này khắc Thổ rất mạnh. Hai mệnh này gặp nhau tạo nên bối cảnh buồn rầu, ai oán.
  15. Trường Lưu Thủy: Dòng nước mang theo nguồn phù sa, có tác dụng bồi đắp bãi cồn.Hơn thế nữa, nó còn cung cấp nước cho đất cồn bãi. Vì thế sự gặp gỡ này hướng tới một tương lai sung túc, đầy đủ.
  16. Sa Trung Kim: Thổ sinh Kim, thế nhưng trong thực tế đất cồn bãi không thể sinh ra các mỏ khoáng sản kim loại, nên hai mệnh này gặp nhau có sự may mắn chút ít nhờ thuộc tính ngũ hành.
  17. Sơn Hạ Hỏa:  Đất cồn lớn gặp Hỏa khí tương sinh, có thêm nguồn dinh dưỡng, nên cuộc hội ngộ này mang lại bội thu về thành quả.
  18. Bình Địa Mộc: Xét về ngũ hành thì Mộc khắc Thổ, nhưng trong thực tế đất cồn bãi là nguồn sinh trưởng tốt cho cây đồng bằng. Sự kết hợp này mang lại cát lợi và mở ra một tương lai rực rỡ, thành công.
  19. Bích Thượng Thổ: Hành Thổ hội tụ. Sự phối hợp của hai mệnh này cát lợi, tạo nên một nền tảng ổn định, sang giàu.
  20. Kim Bạch Kim: Đất cồn lớn, vùi lấp, làm vàng thỏi, bạc nén, kim loại thành khối bị vùi lấp, hoặc dính tạo chất giảm đi giá trị của nó. Sự kết hợp này dang dở và khó tạo thành đại sự.
  21. Phúc Đăng Hỏa:  Hai nạp âm này không có mối liên hệ nhưng theo nguyên lý ngũ hành Hỏa sinh Thổ, hơn nữa các chi Thìn, Tị đều nhị hợp, tam hợp với các chi Thân, Dậu. Do đó sự kết hợp này mang lại cát lợi nho nhỏ.
  22. Thiên Hà Thủy: Hai nạp âm này tương khắc theo quan hệ ngũ hành nhưng trên thực tế nước mưa rất tốt cho cây trồng cũng như khiến đất cồn bãi tăng thêm độ ẩm. Cho nên sự kết hợp này tạo ra một kết quả vẹn toàn, đại lợi.
  23. Đại Dịch Thổ: Đất cồn bãi gặp nhau tạo nên một cồn bãi hơn, bền vững và bát ngát hơn. Cuộc gặp gỡ của hai nạp âm này là đôi bạn đồng hành trung thành, đáng tin.
  24. Thoa Xuyến Kim: Đồ trang sức kỵ bị lẫn tạp chất. Đối với đất cồn bài thì cả hai đều không sinh lợi ích. 
  25. Tang Đố Mộc: Đất cồn bãi là môi trường thuận lợi để cây dâu sinh trưởng. Ngược lại, cây dâu cũng tạo nên vẻ tốt tươi, xanh ngát. Cho nên giữa hai nạp âm này có sự thỏa hiệp hòa hợp. Sự kết hợp này đưa lại sự may mắn, sung túc, thịnh đạt.
  26. Đại Khê Thủy: Nhờ có nguồn sinh từ dòng chảy mà đất cồn bãi thêm màu mỡ phì nhiêu. Cho nên hai nạp âm này gặp gỡ sẽ vô cùng cát lợi, tương lai xán lạn.
  27. Sa Trung Thổ: Đất cồn bãi được xem là chỗ dựa vững chắc cho Sa Trung Thổ. Hai nạp âm này sẽ tạo nên tiền để cho thời kỳ phong thịnh, sung túc.
  28. Thiên Thượng Hỏa: Cát lợi, giúp cây cối sinh trưởng rất tốt, mùa màng tươi tốt bội thu.
  29. Thạch Lựu Mộc: Cây lựu được trồng ở đây sinh trưởng rất nhanh chóng, nó sẽ cho đời những hoa thơm, quả ngọt. Sự kết hợp này thường thành công mỹ mãn.
  30. Đại Hải Thủy: Thổ khắc Thủy, đất cồn bãi có thể lấn biển hoặc tan chìm trong biển do quá trình triều cường xâm hại. Hai nạp âm này không nên gặp gỡ nếu không chỉ tăng thêm hận thù, tranh đấu.

Trên đây là những thông tin tổng quan nhất về mệnh Đại Trạch Thổ là gì. Hy vọng qua bài viết này bạn có thể biết đâu là nhược điểm đâu là ưu điểm của bản thân cũng như màu hợp, mệnh hợp để áp dụng vào cuộc sống nhé. 

Cùng chuyên mục